Conditions

Thêm logic của điều kiện vào quy trình

Element visible in screen

  • Kiểm tra phần tử có hiển thị trên màn hình thông qua CSS selector hoặc XPath của phần tử đó

Element hidden in screen

  • Kiểm tra phần tử không hiển thị trên màn hình thông qua CSS selector hoặc XPath của phần tử đó

Element attribute value

  • So sánh giá trị thuộc tính với các giá trị value, element text, element attribute value.

Kiểu so sánh

Basic

  • Equal: so sánh bằng giữa hai vế phân biệt hoa, thường. Ví dụ: Minh không bằng minh

  • Equal(case insensitive): so sánh không phân biệt hoa, thường. Ví dụ: Minh bằng minh

  • Not equal: so sánh sự khác nhau giữa hai vế.

Number

  • Greater than: so sánh vế trên lớn hơn vế dưới

  • Greater than or equal: so sánh vế trên lớn hơn hoặc bằng vế dưới

  • Less than: so sánh vế trên nhỏ hơn vế dưới

  • Less than or equal: so sánh vế trên nhỏ hơn hoặc bằng vế dưới

Text

  • Contains: kiểm tra không phân biệt chữ hoa thường của vế trên chứa văn bản vế dưới.

-Ví dụ: google.com không nằm trong goOgle.com/abc

  • Contains (case insensitive): so sánh không phân biệt chữ hoa thường vế trên chứa vế dưới.

-Ví dụ: goOgle.com nằm trong goOgle.com/abc

  • Not contains: so sánh phân biệt chữ hoa thường vế trên không nằm trong vế dưới.

-Ví dụ: google.com không nằm trong goOgle.com/abc

  • Not contains (case insensitive): so sánh phân biệt chữ hoa thường vế trên không nằm trong vế dưới.

-Ví dụ: google.com không nằm trong goOgle2.com/abc

  • Starts with: so sánh phân biệt hoa thường văn bản ở vế trên có bắt đầu với cụm từ ở vế dưới không.

-Ví dụ: gooleMe.com bắt đầu bằng cụm từ google

  • Ends with: so sánh phân biệt hoa thường văn bản ở vế trên có kết thúc với cụm từ ở vế dưới không.

-Ví dụ: gooleMe.com bắt đầu bằng cụm từ com

  • Match with RegEx: so sánh phân biệt hoa thường văn bản ở vế trên có trùng khớp với RegEx bên dưới vế dưới không.

-Ví dụ: 123456 trùng khớp với đoạn RegEx \b[0-9]{6}\b

Boolean

  • Is truthy: Giá trị nhập khi chuyển đổi sang giá trị boolean là true. Ví dụ: abc là giá trị Truthy

  • Is falsy: Giá trị nhập khi chuyển đổi sang giá trị boolean là false. Ví dụ: number::0 là giá trị Falsy

Chú ý

Để phân biệt đâu là các giá trị Truthy hay Falsy thì xem tại đây

Last updated